BOPP mờ
Lớp bề mặt của BOPP mờ được thiết kế để làm lớp mờ (thô), làm cho bề mặt giống như giấy và tạo cảm giác thoải mái. Thông thường lớp bề mặt mờ không được sử dụng để dán nhiệt. Với lớp mờ, BOPP mờ có những đặc điểm sau so với BOPP thông thường: Lớp bề mặt mờ có thể đóng vai trò che nắng, độ bóng bề mặt giảm đi rất nhiều; Nếu cần, nó cũng có thể hoạt động như một bề mặt hàn nhiệt; Lớp bề mặt mờ có hiệu suất mịn tốt, do bề mặt được làm thô với chất chống kết dính, màng cuộn không dễ kết dính. Hiệu suất độ bền kéo và hiệu suất ổn định nhiệt của màng mờ không tốt bằng màng thông thường. Các tính chất cơ lý của BOPP mờ theo yêu cầu của tiêu chuẩn doanh nghiệp được liệt kê trong Bảng 2-2.
Tính chất vật lý và cơ học của BOPP mờ
mục | mục lục | |
Độ bền kéo (Mpa ) | theo chiều dọc | ≥ 90 |
ngang | ≥ 180 | |
Độ giãn dài khi nghỉ (% ) | theo chiều dọc | 100 ~ 180 |
ngang | 30 ~ 70 | |
Tỷ lệ co ngót nhiệt (% ) | theo chiều dọc | ≤ 4,5 |
ngang | ≤ 4,5 | |
Yếu tố ma sát (Chuyển động / Không chuyển động ) | ≤ 0,8 | |
Khàn tiếng (% ) | ≤ 80 | |
Độ bóng (hoàn thiện ) (% ) | ≤ 20 | |
Lực căng ướt (mN / m ) | ≥ 38 |
Ghi chú:
1. Điều kiện kiểm tra co ngót nhiệt : ( 120 ± 3 ) ℃ ,2 phút
2. T điều kiện thử nghiệm ensile : Mẫu dải là 150mmL và 15mmW, khoảng cách giữa đồ đạc là 100mm, và tốc độ bền kéo là (100 ± 10) mm / phút