Phân loại túi vặn lại

Có hai loạivặn lại túi:

1.phân loại theo cấu trúc

(1) Loại A: PA/CPP, PET/CPP

WVTR ≤15g / (m² · 24h);OTR ≤120ml / (m² · 24 giờ · 0,1MPa).

(2) Loại B: PA/AL/CPP, PET/AL/CPP

WVTR ≤0,5g / (m² · 24h);OTR ≤0,5ml / (m² · 24 giờ · 0,1MPa).

(3) Loại C: PET/PA/AL/CPP, PET/AL/PA/CPP

WVTR ≤0,5g / (m² · 24h);OTR ≤0,5ml / (m² · 24 giờ · 0,1MPa).

 

2. Phân loại theovặn lại nhiệt độ (30~45 phút)

(1) Nhiệt độ là 115°C (áp suất tương đối là PSi 110 lb mỗi inch),thời hạn sử dụng là khoảng 3 tháng.

(2) Nhiệt độ là 121 °C (áp suất tương đối là PSi 115 lb mỗi inch), cácthời hạn sử dụng là khoảng 6 tháng.

(3) Nhiệt độ126 °C (áp suất tương đối PSi 110 lb mỗiinch),hạn sử dụng khoảng 12 tháng (trong suốt túi).

(4) Nhiệt độ  135°C (áp suất tương đối PSi 110 lb mỗiinch), thời hạn sử dụngkhoảng 24 tháng (nhômtúi).

 

      Tất nhiên, thời hạn sử dụng cũng liên quan nhiều đến rào cản củavặn lại túi và loại thức ăn. Vì thực phẩm đóng gói hoàn toàn không có vi khuẩn và không khí nên có thể đạt được mục đích bảo quản thực phẩm lâu dài trong điều kiện không có tủ lạnh. Có thể ăn lạnh hoặc nóng, dễ sử dụng và tiết kiệm năng lượng.

      Ngoài hiệu suất của bao bì chungtúi, hiệu suất quan trọng nhất là có khả năng chống khử trùng ở nhiệt độ cao, hơi nước, hàng rào oxy cao, vì khả năng chịu nhiệt độ caovặn lại túi được sử dụng chủ yếu để đựng các sản phẩm thịt, và các sản phẩm thịt trong trường hợp ẩm và không khí, vi khuẩn sinh sản nhanh chóng dẫn đến hư hỏng và hư hỏng, do đó bao bì có hiệu suất hàn nhiệt tốt.

Retort pouchRetort pouches


Nhận giá mới nhất? Chúng tôi sẽ trả lời sớm nhất có thể (trong vòng 12 giờ)

Chính sách bảo mật